Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay? So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 2/2023 dành cho tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại quầy và gửi tiết kiệm online.
Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là cách giữ an toàn đồng thời sinh lời cho khoản tiền nhàn rỗi của bạn. Để biết lãi suất ngân hàng cao nhất năm 2023, TOPI sẽ giúp bạn so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất theo chu kỳ gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
1. Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 5,65 | 6,00 | 8,40 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
ACB | 5,50 | 5,70 | 7,00 | 7,40 | 8,10 | 8,10 | 8,10 |
Agribank | 4,90 | 5,40 | 6,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | – |
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,20 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
Bảo Việt | 5,65 | 5,90 | 8,80 | 9,40 | 9,00 | 8,80 | 8,30 |
BIDV | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
CBBank | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,45 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á | 6,00 | 6,00 | 9,35 | 9,50 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,60 | 8,70 | 8,70 | 8,70 |
Hong Leong | 5,60 | 5,80 | 8,60 | 8,40 | – | 8,40 | 8,40 |
Indovina | 5,70 | 5,90 | 8,20 | 8,70 | 9,00 | 9,10 | 9,10 |
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 9,30 | 9,50 | 9,30 | 8,50 | 8,50 |
MSB | 6,00 | 6,00 | 8,30 | 8,60 | 8,80 | 9,00 | 9,20 |
MB Bank | 5,80 | 6,00 | 7,60 | 8,00 | 8,20 | 8,30 | 8,40 |
Nam Á Bank | 6,00 | 6,00 | 8,50 | 8,42 | 9,00 | 8,44 | 8,12 |
NCB | 6,00 | 6,00 | 9,35 | 9,50 | 9,70 | 9,70 | 9,70 |
OCB | 5,70 | 5,90 | 8,20 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,80 | 9,00 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
PGBank | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,10 | 9,10 |
PublicBank | 5,80 | 6,00 | 7,00 | 8,50 | 8,80 | 7,90 | 7,90 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 8,50 | 9,00 | 9,10 | 9,10 | 9,10 |
Sacombank | 5,70 | 5,90 | 8,30 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9.00 |
Saigonbank | 6,00 | 6,00 | 9,20 | 9,40 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
SCB | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
SeABank | 5,70 | 5,70 | 6,80 | 7,30 | 7,41 | 7,42 | 7,43 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 7,10 | 7,60 | 7,90 | 8,00 | 8,10 |
Techcombank | 6,00 | 6,00 | 9,00 | 9,20 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
TPBank | 5,80 | 5,95 | 6,60 | – | 7,40 | – | 7,40 |
VIB | 5,90 | 5,90 | 8,00 | 8,60 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 9,00 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
Vietcombank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | – | 7,40 | 7,40 |
VietinBank | 4,60 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
VPBank | 6,00 | 6,00 | 8,70 | 9,10 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
VRB | 6,00 | 6,00 | 8,10 | 8,60 | 8,70 | 8,80 | 8,80 |
Bước sang tháng 2/2023, các ngân hàng đồng loại có động thái tăng mức lãi suất tiết kiệm nhằm thu hút nguồn tiền nhàn rỗi gửi vào. Hầu hết các ngân hàng đều tăng ở tất cả các kỳ hạn gửi từ ngắn hạn cho đến dài hạn.
Tham khảo thêm:
- Ngân hàng ACB là ngân hàng gì và các dịch vụ đang cung cấp
- VP Bank là ngân hàng gì ? Dịch vụ có uy tín không?
Cùng so sánh cụ thể 3 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất hiện nay:
1.1 TOP 1 lãi suất cao nhất – NCB cao nhất 9,75%/năm
Với hình thức mở sổ tiết kiệm tại quầy giao dịch, hiện nay mức lãi suất huy động cao nhất đang thuộc về Ngân hàng Quốc Dân – NCB. So sánh chung, ở kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng, NCB đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi kịch trần là 6%/năm, đứng ở TOP dẫn đầu các ngân hàng có lãi suất cao nhất.
Ở kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, lãi suất 9,5% và 9,75%.
Kỳ hạn gửi (tháng) | Lãi suất (%) |
1 – 3 | 6,00 |
6 | 9,35 |
12 | 9,50 |
18 – 24 – 36 | 9,75 |
1.2 TOP 2 lãi suất tiết kiệm cao nhất – ngân hàng Đông Á cao nhất 9,50%
Bước sang tháng 2/2023, DongAbank cũng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy lên 9,50%/năm cho các kỳ hạn trên 12 – 18 tháng và 6% cho kỳ hạn ngắn từ 1 đến 3 tháng.
Kỳ hạn gửi (tháng) | Lãi suất (%) |
1 – 3 | 6,00 |
6 | 9,35 |
12 – 18 – 24 – 36 | 9,50 |
1.3 TOP 3 lãi suất tiền gửi – PGBank cao nhất 9,5%
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất được cập nhật tháng 2/2023, ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex – PGBank hiện đang đứng vị trí thứ 3 về lãi suất tiết kiệm với 9,5%/năm cho kỳ hạn từ 12 – 18 tháng và 9,1% cho kỳ hạn từ 24 tháng trở lên. Ở kỳ hạn ngắn 1 đến 3 tháng thì mức lãi đang nằm trong top cao nhất là 6%/năm.
Kỳ hạn gửi (tháng) | Lãi suất (%) |
1 – 3 | 6,00 |
6 | 9,10 |
12 – 18 | 9,50 |
24 – 36 | 9,10 |
2. Lãi suất gửi tiết kiệm online
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 9,10 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
ACB | 5,80 | 6,00 | 8,20 | 8,30 | 8,40 | – | – |
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,20 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
Bảo Việt | 6,00 | 6,00 | 9,30 | 9,50 | 9,00 | 9,00 | 8,50 |
CBBank | 3,90 | 3,95 | 7,20 | 7,50 | 7,55 | 7,55 | 7,55 |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 9,30 | 9,50 | 9,60 | 9,60 | 9,60 |
Hong Leong | 6,00 | 6,00 | 8,90 | 8,80 | – | – | – |
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 9,30 | 9,50 | 9,50 | 9,00 | 9,00 |
MSB | 6,00 | 6,00 | 8,80 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
Nam Á Bank | 5,75 | 5,90 | 9,10 | 9,30 | 9,50 | 9,30 | 9,30 |
OCB | 5,80 | 5,95 | 9,00 | 9,30 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,80 | 9,00 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 9,50 | 9,50 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
Sacombank | 5,70 | 5,80 | 8,30 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
SCB | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Saigonbank | 6,00 | 6,00 | 9,20 | 9,40 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 8,12 | 8,52 | 8,52 | 8,52 | 8,52 |
Techcombank | 6,00 | 6,00 | 9,00 | 9,20 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
TPBank | 5,95 | 5,95 | 7,80 | 8,20 | 8,35 | 8,35 | 8,35 |
VIB | 6,00 | 6,00 | 8,70 | – | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 9,00 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
Vietcombank | 6,00 | 6,00 | 6,50 | 7,40 | – | 7,40 | – |
VietinBank | 4,75 | 5,55 | 6,15 | 7,55 | 7,55 | 7,55 | 7,55 |
VPBank | 6,00 | 6,00 | 8,80 | 9,20 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
Với hình thức gửi tiết kiệm online, các ngân hàng cũng đồng loạt tăng lãi suất để thu hút khách hàng. So sánh cụ thể như sau:
2.1 Lãi suất tiền gửi online cao nhất – Ngân hàng GPBank
Với hình thức này, ngân hàng Dầu Khí toàn cầu – GPBank đang giữ ngôi vị dẫn đầu về lãi suất huy động trực tuyến lên tới 9,6%/năm cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Kỳ hạn gửi (tháng) | Lãi suất (%) |
1 – 3 | 6,00 |
6 | 9,30 |
12 – 18 – 24 – 36 | 9,6 |
2.2 Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng PVcomBank
Đứng thứ 2 về lãi suất tiết kiệm online là PVcomBank với mức 9,5%/năm cho kỳ hạn dài từ 6 tháng trở lên. Mức lãi suất ngắn hạn từ 1 đến 3 tháng cũng rất hấp dẫn lên tới 6% – thuộc mức cao nhất hiện nay.
Kỳ hạn gửi (tháng) | Lãi suất (%) |
1 – 3 | 6,00 |
6 – 12 – 18 – 24 – 36 | 9,50 |
2.3 Gửi tiết kiệm online tại ngân hàng Kiên Long
Lãi suất huy động trực tuyến mức cao nhất của Kiên Long bank lên tới 9,5% cho kỳ hạn dài từ 12 tháng. Lãi cho khoản tiền gửi ngắn hạn cũng sát mức cao nhất hiện nay,
Kỳ hạn gửi (tháng) | Lãi suất (%) |
1 – 3 | 6,00 |
6 | 9,30 |
12 – 18 | 9,50 |
24 – 36 | 9,00 |
3. Hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều có ứng dụng ngân hàng điện tử, khách hàng có thể tải app mobile để sử dụng, chính vì thế, hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng bằng điện thoại ngày một phát triển.
Hầu hết các ngân hàng cũng áp dụng mức lãi suất cho hình thức gửi tiết kiệm online cao hơn khi khách hàng đến mở sổ tiết kiệm trực tiếp tại quầy, văn phòng giao dịch. Thêm vào đó, khách hàng cũng có thể chủ động thực hiện các bước mở tài khoản tiết kiệm online bất cứ lúc nào, ngay cả ngoài giờ hành chính vô cùng tiện lợi.
Bên cạnh đó, nếu có nhu cầu dùng tiền khẩn cấp, bạn cũng có thể tự mình rút tiền từ tài khoản tiết kiệm về tài khoản thanh toán bất cứ lúc nào.
4. Công thức tinh lãi suất ngân hàng
Có hai cách tính lãi suất ngân hàng là tính theo tháng và tính theo ngày thực gửi. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều áp dụng công thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm theo số ngày thực tế khách gửi.
Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn theo công thức sau:
Tiền lãi (ngày) = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi]/360 ngày
Hoặc áp dụng công thức tính lãi tiền gửi theo tháng như sau:
Tiền lãi (tháng) = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi]/12 tháng
Với khoản tiền gửi thanh toán hoặc khoản tiết kiệm bị rút trước kỳ hạn sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn, công thức như sau:
Tiền lãi = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi thực tế]/360 ngày
Lãi suất không kỳ hạn thường thấp hơn rất nhiều so với lãi suất có kỳ hạn cụ thể nên bạn cần cân nhắc khi tất toán khoản tiết kiệm trước ngày đáo hạn.
Tham khảo thêm:
- Gửi tiết kiệm ngân hàng nào an toàn nhất?
- 7 kinh nghiệm gửi tiết kiệm ngân hàng bạn cần biết
- Lưu ý về lãi suất tiết kiệm ngân hàng mà bạn không nên bỏ qua
5. Hình thức nhận lãi suất ngân hàng tại Việt Nam
Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, khách hàng có thể chọn các hình thức nhận tiền lãi như sau”
– Nhận lãi đầu kỳ: Lĩnh lãi đầu kỳ hay còn gọi là trả lãi trước, nghĩa là khách hàng được nhận ngay một khoản tiền lãi ngay tại thời điểm gửi.
– Nhận lãi định kỳ: Ngân hàng sẽ trả tiền lãi định kỳ theo các mốc thời gian tháng hoặc quý, năm.
– Nhận lãi cuối kỳ: Khách hàng được nhận toàn bộ tiền lãi khi đáo hạn khoản tiết kiệm.
Nên chọn hình thức nhận lãi nào có lợi nhất? Các ngân hàng thường áp dụng lãi suất cao nhất khi khách hàng nhận lãi cuối kỳ, vì thế nếu không có nhu cầu dùng tiền cấp thiết, bạn nên áp dụng hình thức nhận lãi này để đạt lợi ích cao nhất.
Để biết thêm nhiều kiến thức đầu tư tài chính mới và hữu ích nhất, bạn đừng quên theo dõi kienthucnganhang.net hàng ngày nhé.